Thông báo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và Bảng quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2025 – Phòng Đào tạo và Người học

Thông báo Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và Bảng quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2025

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh các ngành đào tạo đại học chính quy năm 2025

Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành đào tạo bậc đại học hệ chính quy năm 2025 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số môn Ngoại ngữ, không tính điểm thưởng, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng nếu có) cho tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 03 môn thi/bài thi (không phân biệt tổ hợp xét tuyển), cụ thể như sau:

STTMã ngànhTên ngànhĐiểm ngưỡng
ĐBCLĐV
Ghi chú
17140231Sư phạm tiếng Anh19.00Điểm tối thiểu của
mỗi môn thi/bài thi
trong tổ hợp xét tuyển
phải lớn hơn 1.0 điểm.
27140234Sư phạm tiếng Trung
37140236Sư phạm tiếng Nhật
47140237Sư phạm tiếng Hàn Quốc
57220201Ngôn ngữ Anh
67220202Ngôn ngữ Nga
77220203Ngôn ngữ Pháp
87220204Ngôn ngữ Trung Quốc
97220205Ngôn ngữ Đức
107220209Ngôn ngữ Nhật
117220210Ngôn ngữ Hàn Quốc
127220211Ngôn ngữ Ả Rập
137220212Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia
147220101Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam
157903124Kinh tế – Tài chính15.00

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trên áp dụng đối với tất cả các phương thức xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN sau khi điểm xét tuyển được quy đổi tương đương sang thang điểm 30.


Bảng quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển đại học chính quy năm 2025

1. Về công thức quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển (theo quy định của Bộ GD&ĐT):

Căn cứ theo hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN áp dụng phương pháp bách phân vị (Percentile Equating) để tìm ra các mức điểm quy đổi giữa các phương thức tuyển sinh.

Từ Bảng phân vị tương quan với các giá trị khoảng điểm phân vị cụ thể sẽ thực hiện nội suy hàm quy đổi mức điểm giữa các phương thức tuyển sinh khác nhau. Theo đó, từ mức điểm 𝑥 thuộc khoảng phân vị [𝑎, 𝑏) của phương thức tuyển sinh này sẽ được nội suy tương đương sang mức điểm 𝑦 thuộc khoảng phân vị [𝑐, 𝑑) tương ứng với phương thức tuyển sinh khác theo công thức như sau:y=c+(x−a)(b−a)×(d−c)

2. Quy đổi giữa điểm thi Đánh giá năng lực của ĐHQGHN (có hợp phần Tiếng Anh) và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025:

HSAMức điểm thi
THPT tương ứng
HSAMức điểm thi
THPT tương ứng
HSAMức điểm thi
THPT tương ứng
13027,7510925,528822,26
12927,7510825,508722,25
12827,6610725,278622,00
12727,5710625,258521,75
12627,5510525,008421,75
12527,5210424,768321,50
12427,5010324,758221,35
12327,2710224,508121,25
12227,2610124,268021,02
12127,2510024,257921,00
12027,059924,007820,75
11927,009824,007720,54
11826,759723,757620,50
11726,759623,527520,25
11626,529523,507420,02
11526,509423,257320,00
11426,279323,017219,75
11326,259223,007119,50
11226,009122,757019,35
11125,769022,706919,25
11025,758922,506819,00

Ghi chú:

  • Điểm quy đổi chưa bao gồm điểm thưởng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
  • Đối với ngành Kinh tế – Tài chính, ngưỡng đảm bảo chất lượng là 15 điểm và sử dụng bảng quy đổi riêng.

3. Quy đổi giữa điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và kết quả học tập bậc THPT, VNU12+:

Điểm thi tốt nghiệp THPT
(thang điểm 30)
Kết quả học tập bậc THPT, VNU12+
(thang điểm 30)
19.00 – 21.9922.47 – 24.51
22.00 – 24.9924.52 – 26.57
25.00 – 26.9926.58 – 27.94
27.00 – 28.4927.95 – 28.96
28.50 – 29.4928.97 – 29.65
29.50 – 30.0029.66 – 30.00

Ghi chú:

  • Đối tượng áp dụng: (1) Thí sinh là học sinh các trường THPT thuộc ĐHQGHN hoặc là học sinh lớp chuyên/hệ chuyên các trường THPT chuyên trên toàn quốc tốt nghiệp THPT năm 2025 xét tuyển kết hợp kết quả học tập bậc THPT với chứng chỉ ngoại ngữ; (2) Thí sinh là học sinh các trường THPT thuộc ĐHQGHN đã tham gia Chương trình VNU12+ xét tuyển kết hợp kết quả học tập bậc THPT với phỏng vấn.
  • Sau khi có điểm chuẩn chính thức (điểm chuẩn tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT), điểm chuẩn tương ứng tính theo kết quả học tập bậc THPT sẽ được xác định căn cứ trên bảng quy đổi tương đương.
  • Điểm quy đổi chưa bao gồm điểm thưởng, điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.